Đặc điểm trầm hương và những bài thuốc chữa bệnh

Trầm hương thuộc họ trầm (Thymelacaceae), là phần gỗ chứa nhựa thơm của cây trầm hương (Aquilaria crassna Pierre. hay Aquilaria agallocha Roxb.), Bạch mộc hương (Aquilaria sinensis (Lour) Gilg.).

Đặc điểm trầm hương và những bài thuốc chữa bệnh
Đặc điểm trầm hương và những bài thuốc chữa bệnh

Đặc điểm trầm hương

Trầm hương còn có tên trầm gió, kỳ nam.

Trên thị trường, trầm hương có 3 loại:

  • Loại I: màu gỗ đen bóng, thả xuống nước là chìm ngay, thường dùng làm hương liệu (kỳ hương);
  • Loại II: màu gỗ xanh sẫm loang lổ, thả xuống nước nửa nổi nửa chìm, dùng làm thuốc (trầm hương);
  • Loại III: màu gỗ trắng đục, nổi trên mặt nước, dùng làm hương đốt (nhang).

Trầm hương có chứa tinh dầu (sinenofuranal, acid baimuxifuranic, sinenofuranol), hợp chất nhóm sesquiterpen, acid béo… Theo Đông y, trầm hương vị cay đắng, tính ôn; vào các kinh tỳ, vị và thận; tác dụng tráng nguyên dương, ôn trung, noãn thận, giảm đau, giáng khí. Trị tiêu chảy, nam giới tinh lạnh, chống nôn, thận hư, suyễn cấp, khí nghịch. Liều dùng: 1 – 4g. Nên dùng dạng thuốc hoàn hay thuốc bột.

Một số bài thuốc bắc thuốc nam chữa bệnh có trầm hương

Giáng khí, dịu hen: Khi khí nghịch suyễn cấp, nôn ợ đưa ngược lên.

Bài 1: Thang trầm hương: trầm hương 2g, gừng sống 8g, phụ tử 12g. Sắc uống. Trị suyễn hư hàn.

Bài 2: Trầm hương 2g, chỉ xác 8g, hạt củ cải 12g, mộc hương 4g. Sắc uống. Trị các chứng khí suyễn, thực bụng trướng.

Trầm hương được sử dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh
Trầm hương được sử dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh

Bài 3: Trầm hương, bạch đậu khấu, tía tô, liều lượng bằng nhau. Nghiền chung thành bột. Mỗi lần uống 4g, uống với nước sắc thị đế. Trị dạ dày lạnh, nôn đưa hơi ngược lên.

Bài 4: Bột trầm bách: Trầm hương 2g, lá trắc bách 4g. Nghiền chung thành bột mịn. Uống khi gần đi ngủ. Trị hen phế quản.

Bài 5: Trầm hương, nhục quế, đinh hương, mỗi loại 10g; hoàng liên 8g, bạch đậu khấu 8g. Tán bột. Ngày uống 3 – 4 lần, mỗi lần 1g bột, uống với nước ấm. Chữa nôn, đau dạ dày, đau bụng.

Ấm bụng giảm đau: Dùng khi hàn ngưng khí trệ, đau ngực bụng.

Bài 1: Thang trầm hương tứ ma: trầm hương 4g, mộc hương 6g, ô dược 8g, cau 12g. Sắc uống.

Bài 2: Bột trầm hương: Trầm hương 2g, sa nhân 4g, cam thảo 8g, hương phụ 8g. Sắc uống.

Bài 3: Trầm hương ôn tỳ thang: Trầm hương, sa nhân, bào phụ tử, mộc hương, quan quế, chích thảo, bào khương, bạch truật, nhân sâm, đinh hương, bạch đậu khấu liều lượng bằng nhau. Tán bột. Mỗi lần dùng 9g bột, thêm 5 lát gừng tươi, 1 quả đại táo. Sắc bỏ bã, uống ấm, lúc đói. Tác dụng kiện tỳ lý khí, ôn dương khu hàn. Trị nôn, tỳ vị hư lạnh, bụng sườn căng tức, đau vùng thượng vị hoặc tiêu chảy nôn mửa.

Kiêng kỵ: Người khí hư hãm ở phần dưới và âm hư hoả vượng, phụ nữ có thai không được dùng.

Nguồn: tapchisuckhoe.edu.vn