Hướng dẫn sử dụng thuốc CoAprovel an toàn hiệu quả

CoAprovel có công dụng gì? Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào an toàn? Sau đây là những thông tin thuốc CoAprovel được các dược sĩ trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tổng hợp nhằm giúp người dùng thuốc hiểu và sử dụng thuốc hiệu quả hơn.

CoAprovel có tác dụng trong quá trình điều trị tăng huyết áp

CoAprovel có tác dụng trong quá trình điều trị tăng huyết áp

 

Tác dụng thuốc CoAprovel

CoAprovel có tác dụng trong quá trình điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất khác nhau. Tuy nhiên, tùy theo từng loại khác nhau sẽ có những công dụng tương ứng, cụ thể:

  • CoAprovel 300/25 sẽ dùng để kiểm soát được huyết áp bởi CoAprovel 300/12.5.
  • CoAprovel 300/12.5 sẽ được dùng để kiểm soát được huyết áp bởi Irbesartan 300mg hoặc irbesartan 150/12.5.
  • Thuốc CoAprovel 150/12.5 sẽ được chỉ định dùng trong những trường hợp để kiểm soát được huyết áp bằng đơn chất Irbesartan hay Hydrochlorothiazide 150mg.

Theo đó, tùy vào từng đối tượng bệnh lý khác nhau các bác sĩ sẽ cân nhắc để kê được đơn thuốc phù hợp nhằm sớm điều trị được bệnh lý.

Những trường hợp chống chỉ định khi sử dụng thuốc CoAprovel

  • Phụ nữ 6 tháng cuối thai kỳ hay đang trong thời gian cho con bú;
  • Những đối tượng quá mẫn cảm với những thành phần của thuốc hay dẫn chất Sulfonamide;
  • Những trường hợp bị suy thận;
  • Hạ Kali huyết hay tăng lượng Canxi huyết;
  • Những người bị suy gan ở mức độ nặng, bị xơ gan tắc mật hay ứ mật.

Chống chỉ định thuốc CoAprovel cho bệnh nhân suy thận

Chống chỉ định thuốc CoAprovel cho bệnh nhân suy thận

Tác dụng phụ của thuốc CoAprovel

Tác dụng phụ do hoạt chất Irbesartan

Thường là nhẹ và thoáng qua. Trong đó, các tác dụng phụ có thể gặp là:

  • Thường gặp, ADR > 1/100: Chóng mặt; nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng; tụt huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở người bệnh bị giảm thể tích máu (như khi người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao); suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận hai bên.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Ban da, mày đay, ngứa, phù mạch, tăng enzym gan; tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính.

Tác dụng phụ do hoạt chất Hydroclorothiazid

Theo dược sĩ Cao Đẳng Dược Sài Gòn Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12, 5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại. Ngoài ra, hoạt chất Hydroclorothiazid còn có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Thường gặp, ADR > 1/100: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu; giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim; buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột; mày đay, phát ban, nhạy cảm ánh sáng; hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết; rối loạn giấc ngủ, trầm cảm; viêm mạch, ban, xuất huyết; viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy; khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ); suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương; mờ mắt.
  • Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.

Hướng dẫn về liều dùng thuốc CoAprovel

  • Dùng 1 lần duy nhất trong ngày, uống kèm với thức ăn hoặc không.
  • Điều chỉnh liều tùy thuộc vào từng thành phần riêng lẻ (irbesartan và hydrochlorothiazid).
  • Thuốc irbesartan 300 mg/25 mg hydrochlorothiazid có thể được dùng cho những bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp bởi Thuốc irbesartan 300 mg hoặc Thuốc irbesartan 150 mg/12.5 mg hydrochlorothiazide.
  • Liều cao hơn 300 mg irbesartan/25 mg hydrochlorothiazid 1 lần duy nhất trong ngày không được khuyên dùng.
  • Việc phối hợp thuốc với một thuốc trị tăng huyết áp khác phải do chỉ định của Bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc CoAprovel

Các chuyên gia từ Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn khuyên mọi người nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc, đồng thời chỉ sử dụng thuốc theo liều lượng cách dùng mà bác sĩ kê đơn. Không được tự ý dùng thuốc ngắn hay dài hơn chỉ định hay ngưng thuốc đột ngột

Bạn có thể dùng thuốc trong những lúc no hay lúc đói. Trước khi sử dụng thuốc mọi người cần phải tìm hiểu về cách dùng thuốc ở trên nhãn thuốc.

Bạn nên báo cho bác sĩ khi được chỉ định sử dụng thuốc mà bạn đang có một trong các vấn đề sau:

  • Cơ thể đang trong tình trạng tích máu hay hạ huyết áp, hẹp động mạch thận hay tăng huyết áp do động mạch thận.
  • Những người từng ghép thận, hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại, tăng lượng aldosteron nguyên phát hay những người bị bệnh Gout.
  • Những loại thuốc bạn đang sử bao gồm thuốc kê đơn, thuốc chưa kê đơn, Vitamin, thuốc bổ, thực phẩm chức năng,…

Theo đó, bệnh nhân cần phải theo dõi sức khỏe định kỳ nước và chất điện giải. Phụ thuộc vào đó các bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng thuốc tương ứng.

Các thuốc có thể tương tác với CoAprovel gồm:

  • Các thuốc trị tăng huyết áp khác
  • Lithium
  • Thuốc ảnh hưởng đến kali máu
  • Cồn
  • Thuốc trị đái tháo đường
  • Cholestyramine, colestipol resins
  • Corticosteroid, ACTH
  • Digitalis
  • NSAIDs
  • Amin tăng huyết áp
  • Thuốc giãn cơ vân không khử cực
  • Thuốc trị gút
  • Muối canxi.

Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, bạn cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc vì có thể xảy ra chóng mặt và mệt mỏi trong khi điều trị với thuốc này.

Để đảm bảo chất lượng thuốc trong suốt thời gian điều trị, mọi người nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng là thích hợp nhất. Không được thuốc tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp của mặt trời, bảo quản ở ngăn đá tủ lạnh hay trong nhà tắm bởi có thể làm mất tác dụng của thuốc. Đặc biệt là nên để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc CoAprovel về công dụng và những lưu ý khi sử dụng thuốc này. Tuy nhiên, những thông tin về thuốc CoAprovel trên chỉ mang tính tham khảo không được dùng để thay thế chỉ định của bác sĩ. Tốt nhất trước khi sử dụng thuốc CoAprovel các bạn cần phải thực hiện theo đúng chỉ định của các bác sĩ để tránh những biến chứng không may làm ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn.

Nguồn tapchisuckhoe.edu.vn