Phát hiện tình trạng phù phổi cấp do tim

Phù phổi cấp do tim là tình trạng bệnh lý cấp tính diễn ra ở phổi có nguyên nhân từ tim, gây nên những triệu chứng nghiêm trọng cho đường hô hấp. Vậy nên bệnh cần được chẩn đoán sớm tránh gây tử vong đáng tiếc cho người bệnh.

Phát hiện tình trạng phù phổi cấp do tim

Phát hiện tình trạng phù phổi cấp do tim

Dưới đây là bài viết về việc phát hiện tình trạng phù phổi cấp do tim mà bạn có thể tham khảo để có biện pháp phòng tránh.

Định nghĩa

Phù phổi cấp do tim là tình trạng thoát dịch ra ngoài lòng mạch quá mức của mao mạch phổi vào mô kẽ và phế nang có nguyên nhân do bệnh lý tim mạch.

Nguyên nhân gây phù phổi do tim gồm

Tắc nghẽn nhĩ trái: hẹp van 2 lá, u nhầy nhĩ trái, huyết khối nhĩ trái, tim 3 buồng nhĩ,…

Suy chức năng tâm thu thất trái: NMCT thất trái, bùng phát của suy tim trái mạn tính, viêm cơ tim, nhiểm độc cơ tim do rượu, cocaine, doxorubicin…, bệnh van tim mạn tính: hẹp van động mạch chủ, hở van động mạch chủ, hở 2 lá.

Suy chức năng tâm trương thất trái: hở 2 lá cấp do viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, hở van động mạch chủ mạn, viêm màng ngoài tim co thắt, tràn dịch màng ngoài tim, loạn nhịp, phì đại thất trái và bệnh cơ tim, hẹp van động mạch chủ mạn tính.

Quá tải thể tích thất trái: do suy chức năng tâm thu thất trái không tuân thủ điều trị và chế độ ăn. Truyền dịch quá mức. Hở van động mạch chủ cấp gây ra tình trạng quá tải thể tích thất trái là cơ chế chính gây ra phù phổi cấp do hở van động mạch chủ.

Tắc nghẽn đường ra thất trái: hẹp van động mạch chủ cấp gây tắc nghẽn đường ra thất trái. Bệnh phì đại cơ tim. Tăng huyết áp là tăng kháng lực ngoại vi chống lại lực co bóp của thất trái. Là một dạng của tắc nghẽn đường ra thất trái.

Triệu chứng bệnh

Bác sĩ tư vấn: Bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh về tim mạch như tăng huyết áp, bệnh tim, thiếu máu cụ bộ, nhồi máu cơ tim củ, bệnh van tim, bệnh cơ tim, suy tim, đái tháo đường, suy thận…

  • Triệu chứng cơ năng
  • Cảm giác ngộp thở phải ngồi dậy để thở.
  • Lo lắng, hốt hỏang vì ngộp thở nhiều
  • Tóat mồ hôi.
  • Đau ngực nếu phù phổi cấp do nhồi máu cơ tim cấp hay phình động mạch chủ bóc tách gây ra hở van ĐMC cấp.
  • Triệu chứng thực thể
  • Mạch, nhịp thở rất nhanh, thường gặp tăng huyết áp vì kích thích hệ giao cảm.
  • Bệnh nhân phải ngồi thở vì thiếu oxy.
  • Ho khạc bọt hồng
  • Rối lọan tri giác.
  • Da xanh hay nổi bông do co mạch ngoại biên, cung lượng tim thấp.
  • Nghe phổi có ran ẩm, bọt từ đáy dâng nhanh lên đỉnh tràn ngập 2 phế trường có thể nghe ran rít hay khò khè.
  • Nghe tim có thể khó do ran phổi lớn. Nổi bật là tiếng T3.
  • Âm thổi của bệnh van tim sẳn có hoặc bệnh van tim cấp gây ra phù phổi cấp.
  • Có thể có các dấu hiệu gan lớn, tĩnh mạch cổ nổi, phản hồi gan tĩnh mạch cổ trên bệnh nhân suy tim phải

Triệu chứng bệnh

Triệu chứng bệnh

Cận lâm sàng

  • Xét nghiệm máu thường qui
  • Điện giải đồ
  • Urê, creatinin
  • Huyết đồ

Xét nghiệm hình ảnh gồm có X quang phổi: có giá trị chẩn đóan loại trừ phù phổi do phổi, gợi ý nguyên nhân, chẩn đoán giai đọan phù phổi.

Hình ảnh XQ sớm nhất của phù mô kẽ là hình ảnh nhòa mạch máu phổi, tái phân phối tuần hòan phổi, giãn gốc động mạch phổi. Tuy nhiên giai đọan này ít rõ ràng nên dể bị bỏ sót.

Khi áp lực tĩnh mạch phổi tăng cao hơn nữa, gây ra tràn dịch vào các vách ngăn các tiểu phân thùy.

Xuất hiện đường Kerley B, Kerley A. Và có thể có tràn dịch màng phổi, biểu hiện với mờ góc sườn hòanh.

Hình ảnh điển hình của phù phổi cấp xuất hiện trong giai đọan phù phế nang. Biểu hiện bằng hình ảnh các nốt mờ liên kết lại với nhau như hình bông tuyết, lan tỏa từ trong ra ngoài xếp theo hình cánh bướm.

  • Điện tâm đồ

Không có vai trò trong chẩn đóan xác định phù phổi cấp nhưng góp phần chẩn đóan nguyên nhân.

Giúp chẩn đóan nhồi máu cơ tim, vị trí và độ rộng của vùng nhồi máu. Dấu thiếu máu cơ tim.

Phát hiện các rối lọan nhịp gây ra hay thúc đẩy phù phổi.

Các biểu hiện gợi ý của bệnh tim sẳn có như: bệnh cơ tim phì đại, giãn nở, bệnh van tim…

Nguồn tapchisuckhoe.edu.vn