Tìm hiểu công dụng và cách dụng thuốc T Pepsin

Đối với với trẻ em, giai đoạn phát triển là điều cực kỳ quan trọng và yếu tố liên quan đến tiến trình này chính là yếu tố hệ tiêu hóa. Thuốc T Pepsin đóng vai trò những một loại men tiêu hóa giúp bảo vệ cùng như kích thích hệ tiêu hóa của bé.

Thuốc T Pepsin những một loại men tiêu hóa kích thích hệ tiêu hóa của bé

Thuốc T Pepsin những một loại men tiêu hóa kích thích hệ tiêu hóa của bé

Thành phần thuốc T Pepsin

Thành phần

Pepsin  150mg

Thiamin nitrat  15mg

Dược động học:

Theo dược sĩ Cao Đẳng Dược Sài Gòn thuốc Pepsin là một trong những enzyme được tìm thấy trong dạ dày. Protease pepsin và Acid hydrochloric (HCl) là hai chất quan trọng nhất trong dạ dày giúp quá trình tiêu hóa được dễ dàng. Các enzyme Pepsin được sản xuất bởi các tế bào trưởng của niêm mạc dạ dày (zymogenic) gọi là Pepsinogen. Pepsinogen sẽ phản ứng nếu nó được trộn với Acid hydrochloric (HCl) và trở thành Pepsin. Pepsinogen giúp tiêu hóa một số Protein và một thành phần khác. Quá trình này sẽ thay đổi phân tử Pepsinogen trở thành enzyme Pepsin.

Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế. Sau khi tiêm bắp, thiamin cũng được hấp thu nhanh, phân bố vào đa số các mô và sữa.
Ở người lớn, khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.

Tác dụng T Pepsin

Enzyme Pepsin bao gồm trong danh mục của các enzyme phân giải Protein, tham gia vào sự phân hủy Protein thành các Peptide và Acid amin. Enzyme Pepsin hoạt động để phá vỡ các phân tử Protein phức tạp (thịt và trứng), thành những phân tử đơn giản Peptone. Các enzyme Pepsin cũng phá vỡ liên kết Peptit giữa Acid amin với chuỗi bên kỵ nước trong Polypeptide. Bằng cách làm như vậy, chúng đã thay đổi chiều dài của chuỗi Polypeptide thành các Polypeptide ngắn. Enzyme pepsin có thể hoạt động trong môi trường Acid với nồng độ pH 1,5 – 2. Pepsin đòi hỏi phạm vi nhiệt độ tối ưu là 37 độ C đến 42 độ C (nhiệt độ lý tưởng trong cơ thể con người). Trong khi đó, HCl phục vụ Acid hóa thực phẩm, như một chất khử trùng. Ngoài ra, HCl cũng Acid hóa Pepsinogen để nó trở thành Pepsin.

Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 đến 1,5 mg cho nam và 0,8 đến 1,1 mg cho nữ khoẻ mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Ðiều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch và ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose (glucose).

Chỉ định T Pepsin

Dược sĩ tư vấn chỉ định Pepsin các trường hợp sau:

Trẻ em biếng ăn và suy dinh dưỡng, ăn khó tiêu hay không tiêu, đầy hơi, chướng bụng sau ăn, phân sống, trẻ nôn mửa sau khi bú, bệnh beri-beri
Liều lượng – Cách dùng

Uống sau bữa ăn Trẻ em: uống mỗi lần 1 gói x 2-3 lần/ngày Người lớn: uống mỗi lần 1-2 gói x 2-3 lần/ngày
Chống chỉ định T Pepsin

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc Tác dụng không mong muốn: Chưa thấy báo cáo, tuy nhiên thấy các hiện tượng lạ phải dừng thuốc.

T Pepsin giúp trẻ ăn ngon 

T Pepsin giúp trẻ ăn ngon 

Tương tác thuốc T Pepsin

Có thể phối hợp với các vitamin và khoáng chất khác nhau trong quá trình dùng thuốc. Trong lúc sử dụng thuốc không dùng các chất kích thích như cà phê, thuốc lá….

Bảo quản –Hạn dùng T Pepsin

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, để xa tầm tay trẻ em

Nguồn: Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn