Acrivastine là thuốc gì?

Acrivastine là thuốc kháng histamine thế hệ 2, được dùng để điều trị các chứng dị ứng ở mũi cũng như làm giảm các triệu chứng như ngứa da không rõ nguyên nhân.

Acrivastine là thuốc kháng histamine thế hệ 2
Acrivastine là thuốc kháng histamine thế hệ 2

Các dạng và hàm lượng của thuốc acrivastine

Acrivastine là thuốc có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, thuốc uống: 8 mg.

Liều dùng của thuốc acrivastine như thế nào?

– Liều dùng thuốc acrivastine cho người lớn:

Thuốc uống điều trị các bệnh dị ứng:

  • Người lớn: 8 mg 2 lần mỗi ngày Có thể được dùng với thuốc thông mũi.

– Liều dùng thuốc acrivastine cho trẻ em:

Hiện chưa có các nghiên cứu và quyết định về liều dùng cho trẻ em. Do đó bạn hãy hỏi bác sĩ chữa bệnh trước khi sử dụng.

Những lưu ý khi dùng thuốc acrivastine

Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là một viên nang uống khi cần thiết có thể lên đến ba lần mỗi ngày. Bạn có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

Nếu chẳng may quên một liều thì bạn cũng đừng lo lắng, hãy dùng ngay hoặc bỏ qua nếu sát với liều tiếp theo và sau đó dùng bình thường như trước. Không nên gấp đôi số liều đã quy định.

Bên cạnh đó, để đảm bảo liệu pháp điều trị phù hợp với bản thân trước khi bắt đầu dùng thuốc acrivastine, bạn nên thảo luận về việc điều trị với bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn nếu:

  • Bạn đang mang thai, muốn có con hoặc đang cho con bú.
  • Bạn có các vấn đề về thận.
  • Bạn có bệnh rối loạn tổng hợp porphyrin
  • Bạn trên 65 tuổi.
  • Bạn đang hoặc chuẩn bị dùng các loại thuốc nào đó bao gồm thuốc kê toa hoặc thuốc không kê toa.
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dị ứng với thuốc kháng histamin khác.
Thuốc Acrivastine
Thuốc Acrivastine

Đối với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Hiện vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro. Vì vậy hay hỏi bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.

Acrivastine hiện thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Dưới đây là phân loại của các loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Do đó bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bên cạnh đó, những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Cùng với đó đừng quên tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc.

Bảo quản thuốc acrivastine như thế nào?

Thuốc acrivastine cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng; không bảo quản trong phòng tắm; không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Nguồn: tapchisuckhoe.edu.vn