Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong dự phòng nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.
- Những lưu ý về bệnh đái tháo đường ở trẻ em
- Những lưu ý về chứng dị ứng thời tiết mãn tính
- Thông tin vể thuốc giảm đau hạ sốt Paracetamol mà bạn nên biết
Thành phần hoạt chất: Tenofovir.
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Agifovir; Batigan; Dark; Divara; Edar; Fovirpoxil; Fudteno; Getino-B; Hepatymo.
Tenofovir là thuốc gì?
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 300 mg tenofovir disoproxil fumarat.
Viên nén kết hợp 2 loại thuốc kháng retrovirus: Mỗi viên thuốc Tenofovir 300 mg chứa 300 mg tenofovir disoproxil fumarat và 200 mg emtricitabin.
Và dạng viên nén kết hợp 3 loại thuốc kháng retrovirus: Mỗi viên chứa 300 mg tenofovir disoproxil fumarat, 200 mg emtricitabin và 600 mg efavirenz.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Dược Sĩ Cao Đẳng Dược Tp hcm chia sẽ thuốcTenofovir là một nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược, được dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (ít nhất là 1 thuốc khác) trong điều trị nhiễm HIV type I ở người trưởng thành.
Thuốc được dùng theo đường uống dưới dạng disoproxil fumarat ester.
Thuốc Savi Tenofovir 300 mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi (Việt Nam).
thuốc Tenofovir 300mg
Thuốc SaVi Tenofovir 300 mg
Tác dụng của thuốc Tenofovir
Thuốc Tenofovir được dùng để điều trị tình trạng nhiễm HIV-1 ở người lớn > 18 tuổi: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Ngoài ra, thuốc còn dùng để dự phòng cho các cán bộ y tế phải tiếp xúc với các bệnh phẩm (máu, dịch cơ thể…) có nguy cơ lây nhiễm HIV: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Thuốc Tenofovir giúp điều trị tình trạng viêm gan B mạn tính ở người lớn trên 18 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động và/hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học. Trường hợp này sẽ dùng thuốc Tenofovir Alafenamide.
Không nên dùng thuốc Tenofovir 300 mg nếu
Dị ứng với hoạt chất tenofovir disoproxil fumarat hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Dạng viên tenofovir disoproxil fumarat hoặc viên kết hợp tenofovir và emtricitabin được uống 1 lần/ ngày. Cả hai loại viên nén đều có thể uống vào lúc no hay lúc đói.
Với viên nén kết hợp ba loại thuốc tenofovir, emtricitabin, efavirenz được uống xa bữa ăn, tốt nhất vào lúc tối trước khi đi ngủ để đỡ chịu tác dụng phụ của efavirenz lên hệ thần kinh trung ương.
Nếu dùng viên tenofovir đơn thuần thì không được dùng các loại viên kết hợp có chứa tenofovir.
Trường hợp dùng đồng thời tenofovir với viên nang didanosin giải phóng chậm thì phải uống các thuốc vào lúc đói hoặc sau bữa ăn nhẹ; ngoài ra phải giảm liều didanosin.
Lưu ý, phải uống thuốc đúng giờ, các lần uống thuốc cách đều nhau.
Trường hợp điều trị nhiễm HIV:
Liều tenofovir disoproxil fumarat dùng cho người lớn là 300 mg, ngày 1 lần.
Lưu ý Phải dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Phòng nhiễm HIV cho người lớn bị phơi nhiễm với HIV-1
Phải dùng tenofovir kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Cần dùng thật sớm, trong vòng vài giờ sau khi bị phơi nhiễm.
Liều tenofovir disoproxil fumarat là 300 mg/ngày và trong 4 tuần nếu được dung nạp tốt.
Điều trị tình trạng viêm gan B mạn tính:
Liều khuyến cáo: Uống thuốc điều trị viêm gan B Tenofovir disoproxil fumarat viên 300 mg, ngày uống 1 viên.
Thời gian ngừng thuốc tối ưu hiện nay chưa rõ.
Lưu ý, liều thuốc điều trị viêm gan B Tenofovir trên chỉ mang tính chất tham khảo. Chỉ định về liều lượng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tuổi tác, bệnh lí kèm theo, mức độ bệnh hiện tại,… Do đó, người bệnh cần tuân theo chính xác liều lượng mà bác sĩ chỉ định.
Các triệu chứng thường gặp
Mỏi cơ, nhức đầu.
Tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.
Giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết.Làm tăng kết quả xét nghiệm ALT, AST, glucose niệu.
Ngoài ra, người bệnh có thể trải qua các triệu chứng sau mặc dù ít gặp.Đau bụng.
Gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).
Không những vậy, người bệnh cần lưu ý các triệu chứng sau đây dù rất hiếm khi xảy ra
Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic (đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, thở nhanh yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ).
Suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận.
Viêm tụy.
Tương tác xảy ra khi dùng thuốc
Adefovir dipivoxil..Atazanavir sulfat.Didanosin
Lamivudin.Indinavir.Lopinavir và ritonavir
Aciclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir
Những lưu ý khi dùng thuốc Tenofovir
Lưu ý phải ngừng tenofovir disoproxil fumarat khi thấy nồng độ aminotransferase tăng nhanh, gan to dần hoặc gan nhiễm mỡ, hoặc bị nhiễm toan chuyển hoá hoặc do acid lactic không rõ nguyên nhân.
Để bảo bảo cách dùng thuốc tốt nhất không xảy ra những tác dụng phụ Sức Khỏe thì nên thận trọng khi dùng thuốc này cho người có bệnh gan to, hoặc có các nguy cơ khác về bệnh gan. Đặc biệt phải hết sức thận trọng đối với người bệnh có kèm thêm viêm gan C đang dùng interferon alpha và ribavirin.
Trường hợp nếu người bệnh có thêm viêm gan B, khi ngừng thuốc này, có thể có nguy cơ bệnh viêm gan nặng lên. Do đó, phải theo dõi sát chức năng gan ít nhất vài tháng ở người bệnh này.
Ngoài ra, phải dùng thận trọng thuốc ở người có tổn thương thận và phải giảm liều. Chức năng thận và phosphat huyết thanh phải được giám sát trước khi bắt đầu điều trị, cách 4 tuần 1 lần làm xét nghiệm trong năm đầu điều trị, và sau đó cứ 3 tháng 1 lần đối với người có bệnh sỏi có tổn thương thận.
Không những vậy, cần phải theo dõi các bất thường về xương. Vì thuốc này có thể làm giảm mật độ xương, phải theo dõi xương ở người có bệnh sỏi bị gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương (giảm khối xương).
Một số kết hợp thuốc cần lưu ý khi dùng:
Khi dùng chế phẩm có chứa tenofovir và emtricitabin phải chú ý đến các tác dụng phụ của từng thành phần riêng rẽ.
Khi dùng chế phẩm có chứa tenofovir, emtricitabin và efavirenz phải chú ý đến các tác dụng phụ của từng thành phần riêng rẽ.
Các đối tượng sử dụng đặc biệt
Phụ nữ mang thai
Không dùng thuốc Tenofovir cho đối tượng là phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Vẫn chưa rõ về thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không không.
Tuy nhiên, người mẹ dùng tenofovir để điều trị HIV không được cho con bú để phòng lây nhiễm sang con.
Xử trí khi quá liều thuốc Tenofovir
Vẫn chưa có số liệu đầy đủ về tình trạng quá liều thuốc này.
Trường hợp nghi ngờ quá liều cần đến trung tâm chống độc. Xét theo tính chất dược động học của thuốc thì thẩm phân màng bụng hoặc thẩm phân máu có thể làm tăng tốc độ đào thải thuốc. Chưa rõ phương pháp này có làm thay đổi bệnh cảnh lâm sàng của quá liều thuốc hay không.
Điều trị ngộ độc, quá liều thuốc là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cần chú ý trợ giúp về tâm lý cho bệnh nhân toan tự sát bằng thuốc.
Xử trí khi quên một liều thuốc Tenofovir
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Cách bảo quản thuốc
Để thuốc Tenofovir tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Insulin ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.