duoc-si-tu-van-huong-dan-su-dung-thuoc-thuoc-cefdinir-dung-cach

Dược sĩ tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc thuốc Cefdinir đúng cách

Cefdinir là một kháng sinh phổ rộng nhóm cephalosporin thế hệ 3, họ beta – lactam có tác dụng tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp của vách tế bào của vi khuẩn.

duoc-si-tu-van-huong-dan-su-dung-thuoc-thuoc-cefdinir-dung-cach

Dược sĩ tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc thuốc Cefdinir đúng cách

Thuốc được dùng trong các trường hợp

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng, do các tác nhân Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β-lactamase).
  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn, cũng do bởi những tác nhân kể trên.
  • Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β-lactamase).
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
  • Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, và Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β-lactamase).
  • Viêm hầu họng/ viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β-lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định

  • Dị ứng Cefdinir
  • Dị ứng Cephalosporin khác,

Liều dùng

Người lớn:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.
  • Viêm xoang cấp tính: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.
  • Viêm hầu họng/ viêm amidan: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 5 – 10 ngày.
  • Viêm da và cấu trúc da: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Trẻ em:

  • Viêm tai giữa cấp: 7 mg/kg x 2 lần hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5 – 10 ngày.
  • Viêm hầu họng/ viêm amidan: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, hoặc 14 mg/kg x 1lần, trong 5 – 10 ngày.
  • Viêm da và cấu trúc da: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
  • Bệnh nhân suy thận:
  • Người lớn với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: 300 mg x ngày.

Trẻ em với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73 m2: 7 mg/kg/ngày (tối đa 300 mg/ngày).

  • Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Liều khuyến cáo: 300 mg/ngày hoặc 7 mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận, cách ngày dùng một liều.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu uống quá liều, thông báo ngay cho thầy thuốc hoặc đến cơ sở y tế gần nhất khi thấy các biểu hiện bất thường như đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn…

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng ngoại ý của thuốc thường nhẹ và thoáng qua như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẩn, viêm âm đạo.
  • Các tác dụng ngoại ý khác hiếm khi xảy ra như khó tiêu, đầy hơi, táo bón, phân khác thường, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mất ngủ, giảm bạch cầu.
  • Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Tiêu chảy và nôn kéo dài, nổi mẩn hoặc xuất hiện cơn động kinh.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

duoc-si-tu-van-huong-dan-su-dung-thuoc-thuoc-cefdinir-dung-cach

Dược sĩ tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc thuốc Cefdinir đúng cách

Thận trọng

  • Tiền sử sốc phản vệ với nhóm kháng sinh Penicillin
  • Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản.
  • Bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi, suy kiệt.
  • Suy thận
  • Suy gan
  • Tiền sử bệnh đường ruột (như viêm đại tràng)

Đi khám bác sĩ khi gặp những triệu chứng sau

  • Đau bụng dữ dội, tiêu chảy nhiều nước hoặc có máu
  • Đau ngực
  • Chảy máu bất thường
  • Sốt, đau họng, đau đầu, ban đỏ da nặng, đau rát, phồng rộp
  • Sốt, ớn lạnh, đau khớp, có các triệu chứng giống cảm cúm
  • Da nhợt nhạt hoặc vàng vọt, nước tiểu sẫm màu, sốt, lú lẫn, suy nhược.
  • Co giật
  • Vàng mắt vàng da
  • Khát, chán ăn, sưng phù, tăng cân, thở nông, tiểu ít hoặc không tiểu được.

Tương tác thuốc

  • Cần phải uống trước hoặc sau cefdinir khoảng 2 giờ.
  • Thuốc bổ trẻ em có bổ sung sắt ảnh hưởng không đáng kể đến sự hấp thu của cefdinir, nên có thể dùng đồng thời được. Phần cefdinir không hấp thu có thể tương tác với sắt cho phân có màu đỏ gạch.
  • Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprusside.
  • Có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling.
  • Các cephalosporin đôi khi cũng gây dương tính giả cho test Coomb trực tiếp.

Lời khuyên của Dược sĩ Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn dành cho các bạn

  • Thuốc có thể uống trước hoặc sau ăn
  • Tránh dùng thuốc kháng acid, sắt và chế phẩm bổ sung khoáng chất có chứa sắt trong vòng 2 giờ trước sau khi uống cefdinir
  • Sữa công thức sắt có thể uống cùng lúc cefdinir
  • Cefdinir không dùng để điều trị nhiễm virus như cảm lạnh hoặc cúm
  • Nếu bạn không rõ kháng sinh bạn từng dị ứng thuộc nhóm nào, hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ
  • Không tự ý dùng thuốc trị tiêu chảy nếu bị tiêu chảy nặng, nhiều nước hoặc có máu trong hoặc sau khi ngừng thuốc 2 tháng, phải đến ngay cơ sở y tế để khám.
  • Dùng thuốc đủ ngày, không tự ý bỏ thuốc khi thấy hết triệu chứng.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 4 viên nang.