Các thuật ngữ cơ bản cần phải biết khi tập Gym

Các thuật ngữ cơ bản cần phải biết khi tập Gym

Việc nắm rõ được các thuật ngữ cơ bản khi tập Gym sẽ giúp người tập có thể hiểu và dễ dàng tìm kiếm những chủ đề liên quan đến việc tập luyện thể hình.

Các thuật ngữ trong thể hình

Các thuật ngữ trong thể hình

Những thuật ngữ cơ bản của bộ môn Gym

Gym 

Gym là viết tắt của gymnastics, có nghĩa là phòng tập thể dục, phòng tập gym. Phòng tâp gym là nơi dành tất cả người, không phân biệt giới tính, tuổi tác cùng nhau tập luyện để có một thân hình săn chắc, khỏe mạnh hơn.

Phong trào tập Gym ngày nay đang rất phát triển, nó đem lại rất nhiều những lợi ích cho người tập, giúp thay đổi vóc dáng thon gọn hơn, giúp người gầy tăng cân, còn người yếu tăng cơ hiệu quả.

Fitness

Fitness là thuật ngữ chỉ sự thích hợp, sự phù hợp, sự vừa vặn; sự cân đối có nghĩa chung là thể dục thể hình. Đây là một bộ môn giúp con người hoàn thiện và phát triển cơ thể (cơ bắp, hệ hỗ hấp, hệ tim mạch, hệ xương…).

Fitness giúp con người sống khỏe và sống tốt hơn. Mục tiêu của Fitness là mang đến cho người tập một cơ thể hài hòa, cân đối, một thân hình hoàn hảo có tính thẩm mỹ cao và đẹp mắt với quan điểm của đa số mọi người chứ không đồ sộ như các vận động viên bodybuilding.

Aerobics

Aerobics hay còn gọi là thể dục thẩm mỹ, được hiểu là tập nhiều các bài tập chuyển động cơ thể và bước chân theo nhạc với sự bắt nhịp của giáo viên hướng dẫn.

Bộ môn này là các bài tập với cường độ trung bình trong thời gian dài. Aerobics nghĩa là “có oxy” bởi nó liên quan đến huy động và sử dụng oxy trong quá trình tập luyện.

Cardio

Cardio (Cardiovascular) là bất kỳ bài tập thể dục nào làm tăng nhịp tim giúp hệ thống tim mạch khỏe mạnh. Đồng thời cung cấp nhiều oxy đến các tế bào trong cơ bắp. Từ đó cho phép các tế bào đốt cháy chất béo nhanh hơn trong quá trình tập luyện và cả khi không hoạt động.

Cardio là một phương pháp tập luyện giúp đốt cháy nhiều calo, hỗ trợ quá trình giảm cân rất hiệu quả và cải thiện rất tốt sức khỏe tim mạch.

Cardio là bài tập tốt cho tim mạch

Cardio là bài tập tốt cho tim mạch

Workout

Workout là một thuật ngữ chỉ việc kế hoạch tập luyện hay có thể được hiểu là giáo án thể hình được lên kế hoạch chi tiết. Một bản kế hoạch tập luyện bao gồm các bài tập, số lần tập, trình tự tập luyện và chế độ dinh dưỡng hợp lý. Có thể nói đây chính là quá trình tập luyện và ăn uống của bạn để đi đến mục tiêu đề ra.

Training

Training nghĩa là tập dượt, huấn luyện. Trong bộ môn thể dục thể hình, chắc hẳn bạn đã từng thấy từ này đi kèm với một số phương pháp tập luyện ví dụ như Arnold Training.

Các thuật ngữ về bài tập thể hình

Sets

Sets là thuật ngữ chỉ số hiệp đẩy trong một bài tập cần thực hiện.

Ví dụ: Đẩy ngực 3 Sets có nghĩa rằng bạn sẽ cần thực hiện bài đẩy ngực với 3 hiệp.

Reps

Reps có nghĩa là chỉ số lần lặp lại trong một hiệp.

Ví dụ, một bài tập squat, bạn sẽ tập 5×5, tức là 5 sets/ hiệp và mỗi hiệp sẽ thực hiện 5 reps/lần.

Rest

Chỉ thời gian nghỉ giữa các sets trong một bài tập và các bài tập. Thường sẽ được ghi chú trong lịch tập, tùy theo cường độ tập luyện của từng buổi tập, từng người tập và phương pháp tập.

Intensity

Thuật ngữ chỉ cường độ, liên quan đến tải trọng tập luyện. Mức tạ càng nặng thì cường độ càng cao.

Volume

Tổng khối lượng tập, thường nói đến trong một buổi tập. Volume càng cao tức là tập càng nhiều reps của một nhóm cơ. là việc bạn làm phép nhân giữa số sets, số reps, và mức tạ (load).

Nó xác định bạn tiến bộ như thế nào trong cùng một bài tập. Kiểu tập tập trung vào Hypertrophy (độ to cơ) thường có volume cao hơn kiểu tập Strength (Sức mạnh).

RM

Thuật ngữ chỉ Rep max khi thực hiện việc nâng tạ với trọng lượng nặng nhất mà bạn có thể tập với 1 rep. Các nhà Vật Lý Trị Liệu và Phục Hồi Chức Năng cho biết, để mà test rep max phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố và thường phải có người hỗ trợ để phòng tránh chấn thương xảy ra.

Isolation

Chỉ các bài tập chỉ tập chung kích thích vào một nhóm cơ nào đó. Ví dụ lat pulldown cho xô (lats), machine shoulder press cho vai, machine chest fly cho ngực, v.v…

Compound

Compound là các bài tập phức hợp, kết hợp sử dụng nhiều nhóm cơ hoạt động cùng một lúc và đòi hỏi kĩ thuật cao hơn. Ví dụ các bài tập Compound điển hình như Squat, Deadlift, Ben Press…

Compound thuật ngữ chỉ các bài tập phức hợp

Compound thuật ngữ chỉ các bài tập phức hợp

ROM – Range of Motion

Biên độ chuyển động, liên quan đến chuyển động xảy ra trong một tầm hạn di chuyển của khớp. Một động tác đi hết Rom có nghĩa là phải đảm bảo phần cơ được duỗi ra tối đa và co vào tối đa.

Tempo

Nhịp thực hiện động tác, thể hiện tốc độ nhanh chậm khi thực hiện một động tác. Mỗi bài tập sẽ có một tempo nhất định để tối ưu hóa chuyển động, lực phát ra, ảnh hưởng đến hiệu quả tập luyện.

Ví dụ: Thực hiện tempo như là 3-1-3-0 chẳng hạn. Mỗi con số thể hiện cho số giây di chuyển cụ thể trong 1 lần tập.

  • Con số đầu tiên (3): Là thời gian chịu lực thường là đi xuống của chuyển động. Ví dụ trong bài Bench Press thì từ lúc thẳng tay đến lúc thanh tạ chạm ngực là 3 giây.
  • Số thứ hai (1): Đại diện cho 1 điểm dính ở đỉnh hoặc cuối của lần đẩy. Ví dụ khi hạ tạ xuống đến khi chạm ngực thì giữ 1 giây ở vị trí đó.
  • Số thứ ba (3): Chỉ thời gian phát lực, thường là lúc đi lên của chuyển động. Ví dụ tạ ở vị trí chạm ngực thì thời gian đẩy tạ lên đến lúc thẳng tay là 3 giây.
  • Số thứ tư (0): Chỉ thời gian dừng lại ở vị trí nghỉ của động tác ví dụ khi Deadlift thời gian tạ chạm sàn là 0 giây (chạm xuống là lên liền).

Trên đây chỉ là một số các thuật ngữ cơ bản trong bộ môn thể hình. Gym là một bộ môn với lượng kiến thức rộng rãi, vẫn còn rất nhiều các thuật ngữ nâng cao khác mà bạn nên tìm hiểu để việc tập luyện trở lên dễ dàng hơn.

Nguồn: tapchisuckhoe.edu.vn