Hướng dẫn dùng thuốc Trimeseptol an toàn hiệu quả

Cơ thể chúng ta luôn bị tấn công bởi những tác nhân gây hại, một khi hệ miễn dịch trở nên yếu ớt chúng ta cần dùng đến thuốc Trimeseptol.  Vậy cách dùng thuốc Trimeseptol an toàn hiệu quả?

Thuốc trimeseptol có phổ kháng khuẩn rộng

Thuốc trimeseptol có phổ kháng khuẩn rộng

Thông tin của thuốc trimeseptol

Thành phần: Sulfamethoxazole, Trimethoprim

Nhóm Dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Dạng bào chế: viên nén, viên nang

Thành phần: Sulfamethoxazole

Dược lực của thuốc trimeseptol

Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp vớitrimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol.

Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.

Sulfamethoxazole tan trong lipid mạnh và có thể tích phân bố nhỏ hơn trimethoprim. Khi phối hợp Trimethoprim với sulfamethoxazol theo tỉ lệ 1:5 thì sẽ đạt được nồng độ trong huyết tương với tỉ lệ 1 : 20, đây là tỉ lệ tối ưu cho tác dụng của thuốc.

Sulfamethoxazole hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng cao, đạt nồng độ trong huyết xấp xỉ đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể cả dịch não tuỷ.

Sulfamethoxazole chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải 9 – 11 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

Tác dụng của thuốc trimeseptol

Theo dược sĩ Cao Đẳng Dược Sài Gòn thuốc trimeseptol có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn ưu khí gram âm và dương bao gồm: Staphylococcus, Streptococcus, Legionella pneumophilia, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Klebsiella, Haemophilus influenzae…

Các vi khuẩn kháng thuốc là: Enterococcus, Campylobacter và các vi khuẩn kỵ khí.

Cơ chế tác dụng của thuốc: thành phần Sulfamethoxazol có trong thuốc trimeseptol có cấu trúc tương tự acid para aminobenzoic (PABA). Nó cạnh tranh với PABA nhờ có ái lực cao với dihydropteroat synthetase (ức chế giai đoạn I của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn).

Những trường hợp được chỉ định sử dụng thuốc trimeseptol

Dược sĩ tư vấn thuốc trimeseptol được sử dụng đối với những trường hợp điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Thuốc trimeseptol được sử dụng đối với những trường hợp điều trị nhiễm khuẩn tiết, sinh dục.

Thuốc trimeseptol được sử dụng đối với những trường hợp điều trị nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa…

Thuốc trimeseptol được sử dụng đối với những trường hợp điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.

Những trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc trimeseptol

Thuốc trimeseptol được chống sử dụng đối với những trường hợp bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng.

Thuốc trimeseptol được chống sử dụng đối với những trường hợp bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to.

Thuốc trimeseptol được chống sử dụng đối với những trường hợp bệnh nhân là phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non.

Thuốc trimeseptol được chống sử dụng đối với những trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.

Những trường hợp cần thận trọng khi sử dụng thuốc trimeseptol

Suy thận, tuổi già và điều trị kéo dài với liều cao.

Cần theo dõi nguy cơ tác dụng có hại lên chuyển hoá acid folic và máu.

Tương tác của thuốc trimeseptol

Nguy cơ ngộ độc thận tăng khi sử dụng đồng thời sulfamethoxazol với ciclosporin.

Các chất đối kháng folat như methotrexat, pyrimethamin khi sử dụng đồng thời với sulfamethoxazol có thể làm tăng tỷ lệ bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc trimeseptol

Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc trimeseptol đối với hệ tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, viêm lưỡi…

Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc trimeseptol  đối với thận: viêm thận kẽ, suy thận, sỏi thận.

Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc trimeseptol  đối với da: ban da, mụn phỏng, mày đay, ngứa, hội chứng Stevén – Johnson và Lyell.

Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc trimeseptol  đối với máu: thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic, thiếu máu tan máu, giảm huyết cầu tố, nhất là người thiếu G6PD.

Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc trimeseptol khác: vàng da ứ mật, tăng K+ huyết, ù tai, ảo giác. Tiêm tĩnh mạch có thể gây viêm tĩnh mạch, tổn thương mô.

Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc trimeseptol

Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc trimeseptol

Liều lượng khi sử dụng thuốc trimeseptol

Liều lượng khi sử dụng thuốc trimeseptol cho người lớn: 480 – 960 mg /lần x 2 lần/24h.

Liều lượng khi sử dụng thuốc trimeseptol cho trẻ em: 48 mg/kg/24h chia 2 lần.

Đối với trường hợp sử dụng thuốc trimeseptol quá liều

Những triệu chứng gặp phải khi sử dụng thuốc trimeseptol quá liều: buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, trầm cảm, suy giảm tuỷ xương.

Cách xử lý khi gặp trường hợp sử dụng thuốc trimeseptol quá liều

Xử trí: rửa dạ dày. Acid hoá nước tiểu để tăng đào thải thuốc.

Ngộ độc mạn: thường xảy ra khi điều trị liều cao, hoặc kéo dài với dấu hiệu: suy tuỷ (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ).

Nguồn: Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn