Tìm hiểu công dụng và cách dùng thuốc Tonicalcium

Thuốc Tonicalcium là một loại dược phẩm có chức năng hỗ trợ điều trị các chứng suy nhược chức năng do thiếu dưỡng chất. Vậy Tìm hiểu công dụng và cách dùng thuốc Tonicalcium ra sao?

Thuốc Tonicalcium ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị các chứng suy nhược cơ thể

 

Thành phần Tonicalcium

 Mỗi 1 ống thuốc dùng cho người lớn

DL – lysine ascorbate 500mg.

Calcium ascorbate 500mg.

Tương ứng: Ca 47mg.

Tương ứng: Acide ascorbique 700mg.

Saccharose 3.5g.

Mỗi 1 ống thuốc dùng cho trẻ em

DL – lysine ascorbate 250mg.

Calcium ascorbate 250mg.

Tương ứng: Ca 23,5mg.

Tương ứng: Acide ascorbique 350mg.

Saccharose 1,75g.

Tác dụng thuốc Tonicalcium

  • Ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị các chứng suy nhược cơ thể
  • Cung cấp canxi, vitamin, acide amine, calcium,…cho cơ thể
  • Bổ sung dưỡng chất cho những người vừa trải qua phẫu thuật, điều trị khó khăn
  • Thuốc bổ cho trẻ em cần tăng cường dinh dưỡng, trẻ em còi xương, ốm yếu
  • Kìm hãm rối loạn tạo xương, rối loạn tăng trưởng, rối loạn tổng trạng ở trẻ em.
  • Giúp cơ thể thêm năng lượng, ăn ngon, ngủ ngon, tinh thần thoải mái.
  • Phụ nữ mang thai muốn bổ sung dưỡng chất cho em bé

Chỉ định Tonicalcium

Theo dược sĩ Cao Đẳng Dược Sài Gòn thuốc chỉ định điều trị hỗ trợ suy nhược chức năng thường là các rối loạn tổng trạng: suy nhược cơ thể, sụt cân, chán ăn, mệt mỏi, lao lực, thời kỳ dưỡng bệnh…

Liều lượng – Cách dùng Tonicalcium

Người lớn: uống 2 ống 10ml mỗi ngày.

Trẻ em trên 6 tuổi: uống 2 ống 5ml một ngày.

Lắc ống trước khi dùng. Pha thuốc trong ống với một ít nước và nên uống trước bữa ăn

Thời gian điều trị không quá 4 tuần.

Cách bẻ ống thuốc: cầm ống thẳng đứng và bẻ đầu ống phía trên. Quay ngược ống lại trên ly và cầm nghiêng để đầu ống kia ngoài miệng ly. Bẻ đầu ống này để thuốc chảy vào ly.

Tonicalcium cung cấp canxi, vitamin, acide amine, calcium,…cho cơ thể

Tonicalcium cung cấp canxi, vitamin, acide amine, calcium,…cho cơ thể

Chống chỉ định Tonicalcium

Thuốc này không được dùng trong các trường hợp sau:

Tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc, nhất là với methyl hay propyl para-hydroxybenzoat;

Hàm lượng calci trong máu hoặc trong nước tiểu cao bất thường;

Tích tụ calci trong mô;

Sỏi thận (do sự hiện diện của calci và cũng do dùng vitamin C liều cao (trên 1g)).

Tương tác thuốc Tonicalcium

Đặc biệt trong trường hợp kết hợp với vitamin D:
Kết hợp cần thận trọng:
Các cycline: làm giảm hấp thu các cycline. Nên dùng các muối calci cách xa các cycline (trên 2 giờ nếu có thể).
Các digitalis: nguy cơ bị rối loạn nhip tim. Nên theo dõi lâm sàng, và nếu cần, kiểm tra ECG và nồng độ calci huyết.
Các diphosphat: Nguy cơ giảm hấp thu diphosphat qua đường tiêu hoá. Nên dùng các muối calci cách xa các diphosphiat (trên 2 giờ nếu có thể).
Kết hợp cần chú ý:
Thuốc lợi tiểu thiazid: nguy cơ bị tăng calci huyết do giảm thải trừ calci trong nước tiểu.

Tác dụng phụ Tonicalcium

Dược sĩ tư vấn dùng vitamin C liều cao (trên 1g) có thể gây sỏi thận và có thể làm tăng tiêu huyết (tiêu hủy các hồng cầu) ở bệnh nhân thiếu G6PD.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng

Do có chứa vitamin C, tránh dùng sau 4 giờ chiều.
Lượng calci trong mỗi ống: 25,6mg/ống 5ml hay 51,2mg/ống 10ml.
Trong trường hợp bệnh nhân theo chế độ ăn ít đường hay bị bệnh tiểu đường, cần tính lượng đường có trong mỗi ống (1,75g/ống 5ml hay 3,5g/ống 10ml) vào khẩu phần ăn hàng ngày.
Thai kỳ
Trên lâm sàng, cho đến nay không thấy dị dạng hay độc tính bào thai.
Thiếu dữ liệu về việc thuốc qua sữa mẹ.
Do thận trọng, chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi cần thiết.

Trên đây là thông tin cần thiết về thuốc Tonicalcium, bạn cần được gặp cán bộ y tế để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng uống an toàn-hiệu quả.

Nguồn: Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn