cach-tinh-lieu-trung-binh-mot-so-khang-sinh-thuong-dung

Cách tính liều trung bình một số kháng sinh thường dùng

Đây chỉ là liều trung bình thông thường khi kháng sinh còn nhạy, trong từng hoàn cảnh cụ thể cần có sự điều chỉnh và phối hợp phù hợp.

cach-tinh-lieu-trung-binh-mot-so-khang-sinh-thuong-dung

Cách tính liều trung bình một số kháng sinh thường dùng

1. Amoxicilin 25 – 50mg/kg/24h ( trường hợp nặng là 80mg/kg/24h)
2. Ampicilin 25 – 50mg/kg/24h (trường hợp nặng là 100mg/kg/24hh)
3. Sultamicilin 25- 50mg/kg/24h
4. Cephalexin 25 – 60mg/kg/24h
5. Cefixim 8 – 12mg/kg/24h
6. Cefaclor 20 – 40mg/kg/24h
7. Cefuroxim 20 – 30mg/kg/24h
8. Cefpodoxim 10mg/kg/24h
9. Cefpozil 15mg/kg/12h
10. Erythromycin 30 – 50mg/kg/24h
11. Azithromycin 10mg/kg/24h, từ ngày thứ 2 uống 5mg/kg/24h
12. Clarithromycin 15mg/kg/24h
13. Roxithromycin 5 – 8mg/kg/24h
14. Spiramycin 150.000 IU/kg/24h
15. Lincomycin 30 – 60mg/kg/24h
16. Clindamycin 8 – 16mg/kg/24h (trường hợp nặng 16 – 20mg/kg/24h)
17. Metronidazole 20 – 40mg/kg/24h
18. Tinidazol 50 – 80mg/kg/24h
19. Cotrim: 8mg Trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazole/kg trong 24h
20. Cefdinir 14mg/kg/24h