Những công dụng bất ngờ của thảo quyết minh trong y học

Thảo quyết minh (hay còn gọi là cây hạt muồng) là cây mọc hoang ở rất nhiều vùng tại nước ta nhưng lại có rất nhiều công dụng bất ngờ đối với sức khỏe của chúng ta.

Những công dụng bất ngờ của thảo quyết minh trong y học

Những công dụng bất ngờ của thảo quyết minh trong y học

Tham khảo bài viết dưới đây để hiểu thêm về đặc điểm và công dụng của thảo quyết minh nhé!

Những đặc điểm của thảo quyết minh

– Tên dân gian: Còn gọi là đậu ma, giả lục đậu, hạt muồng, quyết minh, giả hoa sinh, lạc giời.

– Tên khoa học: Cassia tora L.

– Họ khoa học: Thuộc họ Vang Caesalpiniaceae.

– Lá thảo quyết minh mọc so le, kép, lông chim dìa chẵn, gồm 2 đến 4 đôi lá chét. Lá chét hình trứng ngược lại, phía đầu lá mở rộng ra, rộng 15-25mm, dài 3-5cm. Hoa mọc từ 1-3 cái ở kẽ lá, màu vàng tươi. Quả là một giáp hình trụ dài 12-14cm, rộng 4mm, trong chứa chừng 25 hạt. Hạt cũng có hình trụ ngắn chừng 5-7mm, rộng 2.5-3mm, hai đầu vát chéo, trông hơi giống viên đá lửa, màu nâu nhạt, bóng. Vị nhạt hơi đắng và nhầy.

– Thành phần hóa học: Hạt Thảo quyết minh có chứa antraglycosid, albumin, lipid, chất nhầy, chất màu, tanin.

– Tính vị: Hạt muồng vị mặn, tính bình

– Quy kinh: Vào hai kinh can, thận.

– Phần dùng làm thuốc: Hạt cây thảo quyết minh. Hạt phơi hay sấy khô của cây thảo quyết minh.

– Phân bố, thu hái: Cây mọc hoang khắp nơi ở Việt Nam. Các tỉnh có nhiều Thảo quyết minh là: Nghệ An, Phú Thọ, Hòa Bình, Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh… khả năng thu mua rất lớn vào tháng 9-11, quả chín hái về, phơi khô, đập lấy hạt, lại phơi nữa cho thật khô, có thể cất để dùng dần. Hạt thảo quyết minh để dùng làm thuốc thường được đem sao nhỏ lửa, khi thấy bốc mùi thơm như cà phê thì bắc xuống, trải mỏng ra cho nguội.

Những đặc điểm của thảo quyết minh

Những đặc điểm của thảo quyết minh

Công dụng của thảo quyết minh là gì?

Theo giảng viên Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết từ lâu hạt thảo quyết minh thường được dùng làm thuốc chữa bệnh đau mắt; người xưa kinh nghiệm thấy uống hạt này mắt sẽ sáng ra, do đó đặt tên là “quyết minh” (sáng mắt); một số nơi còn ngâm hạt thảo quyết minh với rượu hoặc giấm để chữa bệnh hắc lào, bệnh chàm mặt của trẻ em.

  • Chủ trị: Dùng chữa thong manh có màng, mắt đỏ, nhiều nước mắt, đầu nhức, đại tiện táo bón, cao huyết áp, viêm gan.

Thảo quyết minh có vị mặn, tính bình, vào hai kinh can và thận. Có tác dụng thanh can, ích thận, trừ phong, sáng mắt, nhuận tràng, thông đại tiểu tiện.

Dùng chữa mắt thanh manh, có màng, mắt đỏ, nhiều nước mắt, đầu nhức, đại tiện táo bón, …

  • Công dụng cụ thể của Thảo quyết minh:

– Thanh can hỏa, giải uất nhiệt của kinh can, dùng chữa đau mắt đỏ, mắt sợ ánh sáng, nhiều nước mắt, làm sáng mắt khi bị mờ, phối hợp với cúc hoa, ma hoàng, hoàng liên, hạ khô thảo, ngoải ra còn dùng trong bệnh can hỏa dẫn đến đau đầu.

– Hạ áp: dùng đối với bệnh cao huyết áp, phối hợp với cúc hoa, hòe hoa.

– An thần: dùng khi tinh thần căng thẳng đến mất ngủ, phối hợp với táo nhân, lá vông.

– Nhuận tràng, thông tiện: dùng trong bệnh đại tràng táo kết, đặc biệt chứng táo bón mang tính chất tập quán, có thể dùng dưới dạng bột, hoặc dạng chè hãm uống hàng ngày. Ngoài ra còn có tác dụng lợi mật, nhuận gan, giúp cho tiêu hóa được tốt.

– Thảo quyết minh còn dùng để ngâm rượu, dấm có thể chữa bệnh hắc lào, chàm mặt của trẻ em.

Công dụng của thảo quyết minh là gì?

Công dụng của thảo quyết minh là gì?

Liều dùng và những lưu ý khi sử dụng

+ Liều dùng: Hàng ngày 5-10g hay hơn, dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột hoặc thuốc viên.

+ Kiêng kỵ: Những người tỳ vị hư hàn, đại tiện lỏng không nên dùng.

+ Lưu ý những người huyết áp thấp và ỉa lỏng không nên dùng độc vị hạt thảo quyết minh (cần phối hợp với một số vị thuốc khác).

+ Khi dùng thuốc phải có sự chỉ định và hướng dẫn của thầy thuốc.

Nguồn tapchisuckhoe.edu.vn