Tìm hiểu về bệnh đau mắt hột

Nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột do vi khuẩn Chlamydia trachomatis. Vi khuẩn lan  truyền qua tiếp xúc với dịch tiết từ mắt hoặc mũi của người bị nhiễm bệnh, lây nhiễm qua dùng chung khăm mặt với người mắc bệnh.

Tìm hiểu về bệnh đau mắt hột

Tìm hiểu về bệnh đau mắt hột

Đau mắt hột là bệnh nhiễm ở mắt, rất dễ lây lan, qua tiếp xúc với mắt, mí mắt và mũi hoặc cổ họng của người bị nhiễm bệnh. Bệnh có thể được lây truyền qua bằng cách dùng chung đồ vật với người bị nhiễm bệnh như khăn mặt… Bệnh đau mắt hột có thể gây ngứa nhẹ và kích ứng mắt và mí mắt, sau đó mí mắt có thể bị sưng và mủ chảy ra từ mắt. Bệnh nhân bị đau mắt hột nếu không được điều trị có thể dẫn đến mù lòa.

Nguyên nhân bệnh đau mắt hột

Nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột do vi khuẩn Chlamydia trachomatis. Vi khuẩn lan  truyền qua tiếp xúc với dịch tiết từ mắt hoặc mũi của người bị nhiễm bệnh, lây nhiễm qua dùng chung khăm mặt với người mắc bệnh .Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh như là:

–Điều kiện sống thấp cho phép các vi khuẩn lây nhiễm sinh sống và phát triển, những người sống trong điều kiện không gian hẹp cũng có nguy cơ lây nhiễm cao hơn. Không có nhà vệ sinh hay các côn trùng như ruồi, nhặng khiến bệnh dễ lây lan và bùng phát thành dịch.

–Tình trạng vệ sinh kém và thiếu vệ sinh, vệ sinh tay và đặc biệt ở mắt khiến bệnh dễ lây lan hơn

–Trẻ em từ 4 đến 6 tuổi dễ mắc đau mắt hột nhất.

Các dấu hiệu của bệnh đau mắt hột như là:

– Người bệnh thấy ngứa mắt nhẹ và kích ứng mắt và mí mắt. Người bệnh có thể dùng tay dụi mắt làm cho cảm giác ngứa tăng lên thậm chí tổn thương mí mắt.

– Xuất hiện đổ ghèn có chứa chất nhầy hoặc mủ đục

– Mí mắt sưng to, nhạy cảm với ánh sáng

– Đau mắt là dấu hiệu thường thấy

-Nhú gai, hột, thường xuất hiện ở kết mạc sụn mi trên, đôi khi có thể kết mạc sụn mi dưới, cùng đồ, kích thước không đều từ 0,5 – 1mm.  Nhú gai là các khối đa giác có ranh giới rõ, giữa khối nhú có một chùm mao mạch

-Màng máu giác mạc: bệnh mắt hột giác mạc, màng máu khu trú lớp nông, thường ở phần trên giác mạc. Màng máu do thâm nhiễm giác mạc hột và tân mạch.

-Xuất hiện sẹo và  lõm hột trên giác mạc, sẹo kết mạc là đoạn xơ trắng nhỏ, dải sẹo

Các dấu hiệu của bệnh đau mắt hột

Các dấu hiệu của bệnh đau mắt hột

Các giai đoạn phát triển của bệnh đau mắt hột

Có năm giai đoạn trong sự phát triển của bệnh đau mắt hột:

– Viêm – nang. Nhiễm trùng  mắt bắt đầu trong giai đoạn này, nhiều nang – mụn nhỏ có chứa tế bào lympho, một loại bạch cầu – có thể xuất hiện trên bề mặt bên trong của mí mắt.

– Viêm – cường độ cao. Đây là giai đoạn dễ lây nhiễm nhất, cảm giác khó chịu ở mắt, mí mắt trên bị sưng to

– Sẹo mí mắt: sự nhiễm trùng trong thời gian dài dẫn đến sẹo mí mắt bên trong, các vết sẹo thường xuất hiện dưới dạng các vạch trắng.

– Lông mi mọc ngược : sẹo mí mắt khiến cho lông mi mọc ngược vào trong và chà sát vào giác mạc gây ngứa, khó chịu mí mắt

– Đục giác mạc: Giác mạc bị ảnh hưởng bởi tình trạng viêm, thường được nhìn thấy dưới mí trên, tình trạng viêm liên tục và người bệnh gãi dẫn đến đục giác mạc. Nhiễm trùng có thể dẫn đến sự phát triển loét trên giác mạc và cuối cùng là mù một phần hoặc hoàn toàn.

Biến chứng bệnh đau mắt hột

Bác sĩ tư vấn: Bệnh đau mắt hột nếu phát hiện sớm có thể điều trị khỏi bằng kháng sinh nhưng nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến mù lòa vĩnh viễn. Một số biến chứng của bệnh đau mắt hột là:

– Sẹo mí mắt, sẹo giác mạc, viêm kết mạc bờ mi, viêm loét giác mạc

– Biến dạng mí mắt, mí mắt gấp bên trong ,lông mi mọc ngược, lông quặm, khô mắt.

Phòng ngừa bệnh đau mắt hột

Để phòng ngừa bệnh đau mắt hột có thể áp dụng các phương pháp như:

– Không dùng tay day kẹp hột vì có thể gây chấn thương nặng nề cho kết mạc, tạo sẹo giác mạc.

–Sử dụng nước sạch, xây nhà vệ sinh, diệt ruồi, thiết kế và xây dựng  chuồng gia súc xa nhà, chôn, đốt rác thải đúng nơi quy định

–Rửa mặt bằng nước sạch, không dùng chung khăn, chậu… đặc biệt với người đau mắt

Nếu trong gia đình bạn  có người có các triệu chứng nêu trên cần phải đến gặp bác sĩ nhãn khoa để được thăm khám và điều trị tránh để lại biến chứng nguy hiểm

Nguồn tapchisuckhoe.edu.vn