Cây cam thảo có tên khoa học là Glycyrhiza glabra. Cây này được trồng chủ yếu để lấy rễ và rễ cây dùng để tạo ra chiết xuất cam thảo có một số tác dụng tốt với sức khỏe mà bạn nên biết.
- Những tác hại của cây thuốc lá đối với con người là gì?
- Bạn có biết tác dụng làm đẹp của tinh dầu bưởi là gì?
- Lợi ích khi sử dụng tinh dầu cam đối với sức khỏe và sắc đẹp
Lợi ích và những lưu ý khi sử dụng cam thảo mà bạn nên biết
Cam thảo thơm và ngọt, là một vị thuốc rất thông dụng trong Ðông y và Tây y.Tham khảo bài viết dưới đây để hiểu thêm về lợi ích cũng như những lưu ý khi sử dụng cam thảo nhé!
Những lợi ích cho sức khoẻ của cam thảo là gì?
Theo các Chuyên gia Y tế Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết cam thảo có nhiều lợi ích đối với sức khỏe có thể kể đến như:
- Làm giảm các triệu chứng cảm lạnh và các bệnh về đường hô hấp
Cam thảo là một phương thuốc thảo dược đối với một số bệnh thông thường như: cảm lạnh, viêm họng. Đồng thời cam thảo là một loại thuốc giúp long đờm và làm loãng dịch nhầy trong đường hô hấp và do đó dễ dàng tống xuất chúng ra ngoài.
- Giúp đẩy nhanh quá trình lành các vết loét dạ dày
Cam thảo có thể giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi axit dạ dày bằng cách thúc đẩy quá trình hoạt động của các tế bào tăng tiết dịch nhầy và từ đó đẩy nhanh quá trình làm lành các vết loét. Các chất flavonoid được tìm thấy trong chiết xuất cam thảo có thể giúp ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn Hellicobacter pylori – một loại vi khuẩn gây loét dạ dày ở đa số các bệnh nhân.
- Ngăn ngừa nhiễm virus
Cam thảo giúp tăng cường hệ thống miễn dịch bằng cách kích hoạt các interferon trong cơ thể và cũng là một vị thuốc Bắc Nam rất phổ biến. Interferon là loại protein do tế bào cơ thể sinh ra khi bị virus tấn công nhằm ngăn không cho virus phát triển. Vì vậy, cam thảo có thể tăng cường hệ thống miễn dịch và tăng khả năng phòng ngừa các bệnh do virus đặc biệt là herpes môi và herpes sinh dục do virus herpes simplex gây ra.
Những lợi ích cho sức khoẻ của cam thảo là gì?
- Làm giảm các triệu chứng thời kỳ mãn kinh
Cam thảo chứa flavonoid và estrogen hoặc kích thích tố nữ. Các kích thích tố nữ được tìm thấy trong cam thảo có tác dụng làm giảm các triệu chứng khó chịu liên quan tới thời kỳ mãn kinh và tiền mãn kinh.
- Bảo vệ tim
Cam thảo có khả năng giúp kiểm soát nồng độ cholesterol bằng việc tăng lưu lượng mật trong cơ thể. Acid mật được coi là nhân tố để loại bỏ cholesterol dư thừa ra khỏi cơ thể.
- Cải thiện chức năng của tuyến thượng thận
Hợp chất acid glycyrhizic có trong rễ cây cam thảo có tác dụng tăng cường chức năng của tuyến thượng thận. Acid glycyrhizic làm chậm quá trình phân huỷ các hóc môn cortisol và do đó đảm bảo sự ổn định trong thời gian dài – Cortisol có đặc tính kháng viêm, sự thiếu hụt cortisol có thể dẫn tới trầm cảm, mệt mỏi mãn tính và lo lắng. Như vậy rễ cam thảo rất có lợi cho các bệnh nhân mắc chứng trầm cảm và căng thẳng thần kinh.
- Làm mềm và dịu da
Cam thảo có tác dụng làm mềm và dịu da vì thế nó được sử dụng để điều trị một số bệnh về da. Loại thảo dược này cũng được biết đến là có đặc tính kháng viêm nên nó được dùng trong các trường hợp viêm da sau đây: chàm hoặc viêm da dị ứng, viêm da thông thường, bệnh vảy nến, ngứa và khô da.
Lưu ý khi sử dụng cam thảo là gì?
- Sử dụng cam thảo quá liều đặc biệt là loại chứa glycyrthizin có thể gây ra một số các tác dụng phụ như:
– Cao huyết áp
– Phù hoặc giữ nước
– Tiêu chảy và một số vấn đề tiêu hoá khác
– Hạ kali máu (lượng kali trong máu thấp)
- Sử dụng quá nhiều cam thảo cũng có thể gây hại cho gan và hệ thống tim mạch. Rễ cam thảo hay chiết xuất cam thảo không được chỉ định cho một số bệnh nhân bị mắc các bệnh như tiểu đường, phù, cao huyết áp, tim mạch, tăng nhãn áp và các bệnh về gan, thận… Phụ nữ mang thai cũng nên tránh sử dụng loại chiết xuất thảo dược này.
Lưu ý khi sử dụng cam thảo là gì?
- Không tự ý kết hợp cam thảo với các thảo dược và thuốc Tây y khác. Cam thảo cũng có thể tương tác với một số thuốc khác và gây ra một số tác dụng không mong muốn. Các loại thuốc không nên kết hợp với cam thảo là: Corticosteroid (Loại hormone steroid do vỏ thượng thận tổng hợp), thuốc cao huyết áp, một số thuốc chống trầm cảm, thuốc tránh thai bằng đường uống, Warfarin, thuốc lợi tiểu.
Nguồn tapchisuckhoe.edu.vn