Trong kho tàng dược liệu của y học cổ truyền, Đỗ trọng là một vị thuốc quý có công dụng đa dạng và hiệu quả trong điều trị các chứng bệnh liên quan đến can thận, xương khớp và thai sản.
- Đương quy vị thuốc Y học cổ truyền hỗ trợ bồi bổ khí huyết
- Độc hoạt vị thuốc cổ truyền hiệu quả trong điều trị phong hàn thấp tý

Bài viết dưới đây được biên soạn bởi các chuyên gia y học cổ truyền tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn nhằm cung cấp cho bạn đọc những thông tin chi tiết, khoa học về đặc điểm, công năng, cách dùng và các bài thuốc tiêu biểu của vị thuốc này.
Thông tin cơ bản về dược liệu Đỗ trọng
Để sử dụng Đỗ trọng hiệu quả trong điều trị, việc nắm vững các thông tin cơ bản về dược liệu là điều cần thiết. Dưới đây là một số đặc điểm khoa học và cảm quan quan trọng:
- Tên vị thuốc: Đỗ trọng
- Tên khoa học: Cortex Eucommiae
- Tên gọi khác: Ngưu tất nam, Hoài ngưu tất
- Họ thực vật: Eucommiaceae (Họ Đỗ trọng)
- Bộ phận dùng: Vỏ thân
- Dạng bào chế: Chích muối
Mô tả cảm quan: Vỏ thân Đỗ trọng được thái thành từng miếng nhỏ hình chữ nhật. Mặt ngoài sần sùi, có màu xám nâu, mặt trong màu nâu hoặc nâu đen. Thể chất dược liệu giòn, dễ bẻ gãy, phần vết gãy có nhiều sợi tơ màu trắng ánh bạc. Đỗ trọng không mùi, vị hơi đắng đặc trưng.
Công năng và chủ trị của Đỗ trọng trong y học cổ truyền
Công năng chính của Đỗ trọng được ghi nhận là bổ can thận, mạnh gân cốt, an thai và hạ áp. Nhờ vậy, vị thuốc này thường được chỉ định điều trị các chứng bệnh như can thận bất túc gây đau nhức lưng gối, mỏi mệt gân cốt, di tinh, liệt dương, cũng như các vấn đề thai sản như động thai ra máu, lưu thai kèm theo chóng mặt, hoa mắt.
Ngoài ra, Đỗ trọng còn được sử dụng trong hỗ trợ điều trị tăng huyết áp, mang lại hiệu quả giảm áp huyết tự nhiên, an toàn.
Với những công dụng đa dạng trên, Đỗ trọng là vị thuốc không thể thiếu trong nhiều bài thuốc đông y trị bệnh về xương khớp, sinh lý và thai nghén.
Cách dùng, liều lượng và lưu ý khi sử dụng Đỗ trọng
Để phát huy tối đa hiệu quả của Đỗ trọng, người dùng nên tuân thủ liều lượng khuyến cáo. Thông thường, liều dùng hàng ngày dao động từ 6 đến 9g, có thể tăng lên 12 – 20g tùy tình trạng bệnh lý và hướng dẫn của thầy thuốc. Dược liệu được dùng dưới dạng sắc thuốc hoặc tán bột, dễ dàng kết hợp trong các bài thuốc cổ truyền.
Ngoài ra, người sử dụng cần lưu ý kiêng kỵ và thận trọng khi dùng Đỗ trọng cùng một số thuốc hoặc trong các trường hợp đặc biệt để tránh tác dụng phụ hoặc giảm hiệu quả điều trị.
Một số bài thuốc tiêu biểu có sử dụng Đỗ trọng
Đỗ trọng là thành phần quan trọng trong nhiều bài thuốc đông y với công dụng đa dạng:
- Cao lỏng Đỗ trọng : Sử dụng 25g cao, mỗi lần uống 15–30 giọt, ngày uống 2–3 lần. Ngoài ra có thể dùng rượu Đỗ trọng 15g, mỗi lần 15–30 giọt, ngày 2–3 lần.
- Bài thuốc an thai sau sinh: Đỗ trọng (cạo vỏ, sắc), giã nhuyễn kết hợp với táo đỏ Trung Quốc viên thành từng viên nhỏ bằng hạt đậu. Uống ngày 2 lần, mỗi lần 10 viên giúp ổn định thai nghén và ngăn ngừa động thai.
- Điều trị đau lưng, mỏi gối: Kết hợp Đỗ trọng với hạt quýt sao tán nhỏ uống cùng nước muối và rượu, hoặc sắc cùng Tỳ giải, Địa cốt bì dùng hàng ngày giúp giảm đau hiệu quả.
- Chữa ra mồ hôi trộm: Đỗ trọng và Mẫu lệ tán nhỏ, uống cùng rượu, mỗi lần dùng một thìa, hỗ trợ điều trị tình trạng mồ hôi trộm ở trẻ nhỏ.

- Chữa các chứng bệnh ở trẻ em hư hàn: Kết hợp Đỗ trọng với Thục địa, Mẫu đơn, Ngũ vị tử, Trạch tả, Phụ tử chế và Nhục quế, sắc uống nhằm cải thiện sức khỏe tổng thể và các bệnh hô hấp, còi xương.
- Dự phòng sẩy thai ở phụ nữ: Kết hợp Đỗ trọng với Cẩu tích, Ba kích, Thục địa, Đương quy và các vị thuốc khác sắc uống khi thai được 2–3 tháng để tăng cường giữ thai.
- Chữa thận suy yếu, liệt dương, đau lưng: Các bài thuốc kết hợp Đỗ trọng với Ngưu tất, Tục đoạn, Thục địa, Ba kích, Cẩu tích… sắc uống hoặc tán bột làm viên giúp cải thiện chức năng thận và xương khớp.
Đỗ trọng là vị thuốc quý trong y học cổ truyền, nổi bật với công dụng bổ can thận, mạnh gân cốt, an thai và hạ áp. Với đặc tính vị ngọt, hơi cay, tính ấm, quy kinh Can – Thận, Đỗ trọng hỗ trợ điều trị hiệu quả nhiều bệnh lý về xương khớp, sinh lý và thai sản. Việc sử dụng đúng liều lượng, kết hợp các vị thuốc phù hợp và thận trọng trong một số trường hợp sẽ giúp phát huy tối đa công dụng của dược liệu này.
Bác sĩ giảng viên Cao đẳng Y Sài Gòn khuyến nghị người bệnh nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng Đỗ trọng lâu dài hoặc phối hợp với các thuốc khác nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị tối ưu.